bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khái niệm. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. 2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. TOPICA Native sẽ giới 2) Cách dùng chính : Thì QKHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed). Ex: We had had dinner before eight o’clock last night. Cần chuẩn bị gì để bắt đầu theo đuổi công việc freelance! Hé nhô cả nhà, lại là Jess "chuyện nhiều" đây! Jess bắt đầu công việc freelance từ khoảng Các bạn đang xem nội dung : “Thì Quá khứ tiếp diễn [The Past progressive Tense] Cấu trúc & bài tập” Thì quá khứ tiếp diễn (The Past progressive Tense) là một trong số những thì quan trọng của tiếng anh hiện đại. Cũng như thì quá khứ đơn là diễn tả hành động xảy ra trong quá Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tại Trung Tâm Anh Ngữ SmartLink Hà Nội. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng Exercise 2: Dịch những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn: 1. 19 năm trước, tôi bắt đầu làm việc tại ngôi trường này, và tôi đã làm việc tại đó cho đến nay. 2. Tối qua, tôi đang đi bộ thì trời mưa. 3. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Câu bị động là cách nói rất phức tạp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nó lại được dùng khá phổ biến. Dưới đây là ví dụ minh họa theo từng loại câu được xếp theo tiêu đề có đánh số thứ tự trong từng ô bao gồm mẫu câu ví dụ thể chủ động cột bên trái và chuyển sang bị động cột bên phải trong cả 12 thì tiếng chủ động Active voiceThể bị động Passive voice1. Thì Hiện tại đơnI hate him. I don’t like him. Do you like him?Why don’t you like him? Whom do you hate? Do you know the reason why I don’t like him? It is I that hate him. I am the person who hate him. Because of hating him, I don’t want to see him any more. 1. Thì Hiện tại đơnHe is hated by me. He isn’t liked by me. Is he liked by you? Why isn’t he liked by you? Who is hated by you? Do you know the reason why he isn’t liked by me? It is he that is hated by me. He is the person who is hated. Because of hating him, I don’t want him to be seen any more. 2. Thì Quá khứ đơnI hated him. I didn’t like him. Did you like him? Why didn’t you like him? Whom did you hate? Do you know the reason why I didn’t like him? It is I that hated him. I am the person who hated him. Because of hating him, I didn’t want to see him any more. 2. Thì Quá khứ đơnHe was hated by me. He wasn’t liked by me. Was he liked by you? Why wasn’t he liked by you? Who was hated by you? Do you know the reason why he wasn’t liked by me? It is he that was hated by me. He is the person who was hated by me. Because of hating him, I didn’t want him to be seen any more by me. 3. Thì Tương lai đơnI will hate him. I won’t like him. Willyou like him? Why won’t you like him? Whom will you hate? Do you know the reason why I won’t like him? It is I that will hate him. I am the person who will hate him. Because of hating him, I won’t want to see him any more. 3. Thì Tương lai đơn1. He will be hated by me.2. He won’t be liked by me.3. Will he be liked by you?4. Why won’t he be liked by you?5. Who will be hated by you?6. Do you know the reason why he won’t be liked by me?7. It is he that will be He is the person who will be Because of hating him, I won’t want him to be seen any Thì Hiện tại tiếp diễnI am hating him. Are you liking him? Why are you hating him? Why aren’t you liking him? Whom are you hating? Do you know the reason why I am not liking him? It is I that am hating him. I am the person who is hating him. 4. Thì Hiện tại tiếp diễnHe is being hated by me. Is he being hated by you? Why is he being hated ? Why isn’t he being liked? Who is being hated? Do you know the reason why he isn’t being liked? It is he that is being hated. He is the person who is being hated by me. 5. Thì Quá khứ tiếp diễnI was hating him. Were you liking him? Why were you hating him? Why weren’t you liking him? Whom were you hating? Do you know the reason why I wasn’t liking him? It is I that was hating him. I am the person who was hating him. Because of hating him, I wasn’t wanting to see him any more. 5. Thì Quá khứ tiếp diễn1. He was being hated Was he being liked by you?3. Why was he being hated?4. Why wasn’t he being liked?5. Who was being hated by you?6. Do you know the reason why he wasn’t being liked?7. It is he that was being He is the person who was being Because of hating him, I wasn’t wanting him to be seen any Thì Tương lai tiếp diễnI will be hating him. I won’t be liking him. Why will you be hating him? Why will you be liking him? Whom will you be hating? Do you know the reason why I won’t be liking him? It is I that will be hating him. 6. Thì Tương lai tiếp diễn1. He will be being He won’t be being Why will he be being hated?4. Why will he be being liked?5. Who will be being hated?6. Do you know the reason why he won’t be being liked?7. It is he that will be being Thì Hiện tại hoàn thànhI have hated him. I haven’t liked him. Have you like him? Why have you hated him? Why haven’t you liked him? Whom have you hated? Do you know the reason why I haven’t liked him? It is I that have hated him. I am the person who have hated him. Because of hating him, I haven’t wanted to see him any more. 7. Thì Hiện tại hoàn thành1. He has been He hasn’t been Has he been liked ?4. Why has he been hated?5. Why hasn’t he been liked?6. Who has been hated?7. Do you know the reason why he hasn’t been liked?8. It is he that has been He is the person who has been Because of hating him, I haven’t wanted him to be seen any Thì Quá khứ hoàn thànhI had hated him. I hadn’t liked him. Had you like him? Why hadyou hated him? Why hadn’t you liked him? Whom had you hated? Do you know the reason why I hadn’t liked him? It is I that had hated him. I am the person who had hated him. Because of having hated him, I didn’t look at him any more. 8. Thì Quá khứ hoàn thànhHe had been hated. He hadn’t been liked. Had he been liked ? Why had he been hated? Why hadn’t he been liked ? Who had been hated? Do you know the reason why he hadn’t been liked? It is he that had been hated. He is the person who had been hated. Because of having been hated, he wasn’t looked at any more by me. 9. Thì Tương lai hoàn thànhI will have hated him. I won’t have liked him. Willyou have liked him? Why will you have hated him? Why won’t you have liked him? Whom haveyou hated? Do you know the reason why I won’t have liked him? It is I that will have hated him. I am the person who will have hated him. 9. Thì Tương lai hoàn thành1. He will have been hated by me.2. He won’t have been liked by me.3. Will he have been liked by you?4. Why will he have been hated by you?5. Why won’t he have been liked by you?6. Who has been hated by you?7. Do you know the reason why he won’t have been liked?8. It is he that will have been He is the person who will have been Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn1. I haven’t been liking Have you been liking him?10. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễnHe hasn’t been being liked. Has he been being liked? 11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễnI hadn’t been liking him. Had you been liking him? 11. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễnHe hadn’t been being liked. Had he been being liked? 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn– I won’t have been liking him. 12. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn – He won’t have been being Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”I want you to do this job. I want you to help think him to help them. At last, they wanted to change their plan. Mr. Baker wishes his son to do the homework. Both of them agree to carry out their plan as are going to open a new hospital in HCMCity. 13. Ngữ động từ nguyên mẫu có “to”I want this job to be done by you. I want himself to be helped by think them to be helped by him. At last, they wanted their plan to be changed. Mr. Baker wishes the homework to be done by his son. Both of them agree their plan to be carried out as scheduled by them. A new hospital is going to be opened in HCMCity by them14. Ngữ động từ nguyên mẫu bỏ “to”I saw a thief break into that house yesterday. His mother made him to clean his room. Mary may do that work if required. The police let the suspect go after having inquired him. We should help anyone in need. 14. Ngữ động từ nguyên mẫu bỏ “to”1. I saw that house be broken into by a thief yesterday. 2. He was made to clean his room by his mother. 3. That work may be done by Mary if required. 4. the suspect was let to go by the police after having been inquired. 5. Anyone should be helped in need. 15. Ngữ hiện tại phân từShaking the house for some minutes, the earthquake made it collapse. Having collared and tied the gangsters to a pole, Mr. Brown bit them to death. 15. Ngữ hiện tại phân từ1. Shaken for some minutes, the house was made to collapse by the earthquake. 2. Having been collared and tied to a pole, the gangsters were beaten to death by Mr. Brown. 16. Ngữ động từ ở Quá khứ phân từ V3Some days ago, when I passed his house, I saw him beat his wife. When I walked along the street late last Sunday, I saw a car run over a dog. 16. Ngữ động từ ở Quá khứ phân từ V31. Some days ago, when I passed his house, I saw his wife be beaten by him. 2. When I walked along the street late last Sunday, I saw a dog be run over by a car. 17. Mệnh đề liên hệHe who used to help me before has won lottery two days ago. The driver who drove the car on that day is my uncle. The man who helped you yesterday painted this Mệnh đề liên hệHe by whom I used to be helped before has won lottery two days ago. The driver by whom the car was driven on that day is my uncle. – This picture was painted by the man who helped you yesterday.– This picture was painted by the man by whom you were helped Mệnh lệnh cách 1. “Help her, Tom!” 2. “Let me do that for you!” 3. “Don’t hand in those papers late!” 4. “Close the door, please!” 5. “Let them complete the work themselves!” 18. Mệnh lệnh cách“Lether be helped by yourself, Tom!” “Let that be done by myself for you!” “Don’t let those papers be handed in late by yourself!” “Let the door be closed by yourself, please!” “Let the work be completed by themselves!” 19. Câu truyền khiến Bill often has that barber cut his hair. Bill often gets that barber to cut his gets his wife to wash his clothes. 19. Câu truyền khiến Bill often has his hair cut by that barber. Bill often gets his hair cut by that barber. He gets his clothes washed by his Động từ khiếm khuyết– He must hand in his assignment in due Động từ khiếm khuyết– His assignment must be handed in due time. 21. Câu hỏi đuôi– You are doing your homework, aren’t you?21. Câu hỏi đuôi– Your homework is being done by you, isn’t it?22. Động từ có hai túc từ– Tom gave his father a present 22. Động từ có hai túc từ– His father was given a present– A present was given to Tom’s father by Ngữ danh động từ – Mary doesn’t like doing exercises.– They started building this boat yesterday23. Ngữ danh động từ – Exercises aren’t liked doing by Mary– This boat started being built yesterday24. Câu hỏi “Yes”/ “No”– Do you often wash your car at weekends?24. Câu hỏi “Yes”/ “No”– Is your car often washed by you at weekends?25. Câu hỏi “Wh-”– Who helped you do this homework? 25. Câu hỏi “Wh-”– By whom were you helped to do this homework?26. Câu ở Bàng thái cách Subjuntive mood– If I had studied hard, I would have passed the recently past Câu ở Bàng thái cách Subjuntive mood– If I had studied hard, The recently past exam would have been passed by me 27. Câu có Chủ từ có nghĩa phủ định– Nobody helps me do this Câu có Chủ từ có nghĩa phủ định– I am not helped to do this Câu có “People/everyone + say, rumor, think, report, believe, know…+ That + clause”– People rumor that he is a wise Câu có “People + say, rumor, think, report,…+ That + clause”– He is rumored to be a wise man.– It is rumored that he is a wise man29. Câu có chứa mệnh đề danh từ.– Mr. Tân thinks that life is Câu có chứa mệnh đề danh life is terrible is thought by Mr. Tân. 30. Chủ từ có ngữ đồng vị theo sau– Mr. Brown, an experienced taxi driver, has caused two serious traffic accidents30. Chủ từ có ngữ đồng vị theo sau– Two serious traffic accidents have been cause by Mr. Brown, an experienced taxi Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian– My friend saw her in the street yesterday. 31. Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian– She was seen in the street by my friend Câu chủ động với NEED + V-ING– He needs to repair his Câu bị động với NEED + V-ING– His motorbike needs repairing.– His motorbike need to be Câu có chứa ngữ độc lập.– The gate-keeper having opened the gate, we Câu có chứa ngữ độc lập.– The gate having been opened by the gate-keeper, we Các trường hợp hiểu ngầm tác nhân trong câu bị động khi tác nhân đối tượng thực hiện hành động là đại từ nhân xưng, đại từ bất định, danh từ tập hợp chỉ người chung chung, hoặc từ chỉ tác nhân không cụ thể – They built that bridge long Các yếu tố vừa kể ở ô bên trái được hiểu ngầm khi ở thể bị động. – That bridge was built long Câu chủ động với các động từ suggest, advise, allow, propose, recommend, insist, …và các động từ chỉ lời khuyên và lời đề nghị nói chung.– They advise giving up smoking. – They advise us to give up Câu bị động với các động từ suggest, advise, allow, propose, recommend, insist, … và các động từ chỉ lời khuyên và lời đề nghị nói chung.– They advise that smoking should be given up.– We are advised to give up Các bạn đọc thêm trường hợp đặc biệt trong ví dụ dưới đây– It is your duty to help him in his Các bạn đọc thêm trường hợp đặc biệt trong ví dụ dưới đây– You are supposed to help him in his study.— Tổng hợp Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là loại thì quá khứ cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp của tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hằng ngày nhưng chúng ta cũng cần phải ghi nhớ và nhận biết để làm bài tập chia thì hiệu quả. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gìCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn+ Thể khẳng định - Thể phủ định? Thể nghi vấn Câu hỏi WH – questionCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnDiễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứDiễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứDiễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácDiễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứNhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứSử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhDựa vào cấu trúc Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặcBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past perfect continuous là dạng thì thường dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động/sự việc bắt đầu trước một hành động/sự việc khác trong quá dụ The boy had been playing soccer for about an hour when it started to rain. Cậu bé đã chơi đá bóng được khoảng một giờ thì trời bắt đầu đổ mưa.“ “Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnXem lại thì quá khứ hoàn thànhCông thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được đánh giá là một trong những thì phức tạp và có cấu trúc khó nhớ trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây sẽ là 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm theo ví dụ để mọi người dễ ghi nhớ. + Thể khẳng định Cấu trúcS + had + been + V-ingTa có S subject là Chủ ngữ , had là trợ động từ, been phân từ 2 của động từ “to be”V-ing là động từ thêm dụ He had been crying for ten minutes before her sister came home. Cậu ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi chị gái cậu ấy về nhà.I had been working in the office for 8 hours before it started to rain. Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa.- Thể phủ địnhCấu trúc S + hadn’t + been + V-ingTa có hadn’t = had notVí dụ John hadn’t been doing his homework when his cousin came home. John đã đang không làm bài về nhà khi anh chị họ anh ấy về nhà. My sister and I hadn’t been watching TV before we found the tv remote.. Chị gái tôi và tôi đã đang không xem tivi cho tới khi chúng tôi tìm thấy điều khiến tivi.? Thể nghi vấn Cấu trúcHad + S + been + V-ing ?Trả lờiYes, S + had./ No, S + hadn’ dụ Had she been watchingTV for 2 hours before she went to bed? Có phải cô ấy đã đang xem phim 2 tiếng trước khi đi ngủ?=> Yes, She had./ No, she hadn’ you been waiting for her for 3 hours when the movie ended? Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 3 giờ khi bộ phim kết thúc?=> Yes, i had./ No, i hadn’ hỏi WH – questionCấu trúcWH-word + had + S + been + V-ing +…?Trả lời S + had + been + V-ing…Ví dụHow long had you been waiting for me? Bạn đã đang ngồi đợi tôi được bao lâu rồi?Why hadn’t they been talking to each other when you arrived? Tại sao họ đã không nói chuyện với nhau khi cậu tới?Xem lại Thì quá khứ tiếp diễnCách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnDiễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễnVí dụ I had been thinking about my parents before you mentioned it. Tôi vẫn đang nghĩ về bố mẹ trước khi bạn đề cập tới.“ “Diễn tả một hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứVí dụMarry gained two kilograms because she had been overeating. Marry đã tăng 2 cân vì cô ấy đã ăn uống quá độ.My brother didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said. Em trai tôi đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì nó đã không tập trung vào lời giáo viên nói.Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động, sự việc khác trong quá khứVí dụThe couple had been quarreling for 2 hour before their son came back home. Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt 2 giờ trước khi đứa con trai về nhà.Tom had been running six kilometers a day before he got sick. Tom đã đi bộ sáu kilomet mỗi ngày trước khi cậu ấy bị ốm.Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khácVí dụI had been practicing for three days and was ready for the marriage ceremony. Tôi đã luyện tập suốt 3 ngày và sẵn sàng cho buổi lễ cầu hôn.Marry and Tom had been falling in love for 7 years and prepared for a wedding. Marry và Tom đã yêu nhau được 7 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứVí dụShe had been walking for 1 hours before 10 last night. Cô ấy đã đi bộ 1 tiếng đồng hồ trước 10h đêm qua.My younger sister had been crying for almost 1 hour before dinnertime. Em gái tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa tối.Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứVí dụYesterday morning, I was exhausted because I had been working on my report all night.Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì trước đó tôi đã làm báo cáo cả đêm.Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứVí dụIf we had been working effectively together, we would have been successful.Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.Anna would have been more confident if she had been preparing better.Anna đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.Xem lại thì hiện tại tiếp diễnCác dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta sẽ dựa vào các từ như sau For trong bao lâu Ex The water had been boiling for an hour before anybody noticed it. Nước đã sôi trong 1 giờ trước khi mọi người nhận ra.Since kể từ khi Ex She had been working for Lazada since 2015. Cô ấy đã làm việc ở Lazada từ năm 2015.When khi Ex We had been watching cartoons when the lights went off. Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang xem hoạt hìnhHow long trong bao lâu Ex How long had you been studying English before you moved to Mexico? Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến MexicoUntil then cho đến lúc đóEx Until then, I had been watching TV. Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang xem tivi.By the time vào lúcEx I Had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant. Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.Prior to that time thời điểm trước đóEx Prior to that time, the corona virus had been controlling by the government. Thời điểm trước đó, virus corona đã được chính phủ kiểm soát.Before, after trước, sauEx It had been raining for two days before the storm came biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thànhCó thể thấy rằng mọi người rất hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy phải làm sao để phân biệt 2 thì này một cách dễ dàng, thì hãy cùng xem qua bảng so sánh dưới đây vào cấu trúc QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNCông thức thì quá khứ hoàn thành có 2 dạng động từ Tobe và động từ thường 1. Tobe S + had been+ Adj/nounEx Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the Verb S + had + V3 past participleEx We went to his house, but he had thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had been V-ingEx She had been moving a bicycle. Dựa vào cách dùng và chức năng của từng loại thì QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Example The police came when the robber had gone Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn. Example I had been thinking about that before you mentioned it2. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ. Example I had finished my homework before 10 o’clock last Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ. Example We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came Được sử dụng trong Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ. ExampleI wish you had told me about that3. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. Example Anna would have been more confident if she had been preparing biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – bí quyết học tiếng AnhBài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnBài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. When I arrived, they wait …………………………… for me. They were very angry with We run ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of Yesterday, my brother said he stop ……………………………smoking for 2 Someone paint …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the They talk ………………………..… on the phone when the rain poured The man pay ………………………….. for his new car in I have ………………………………….lunch by the time the others came into the It rain ……………………….. for two days before the storm came án 1. had been waiting 5. had been talking2. had been running6. had been singing 3. had been stopping7. had been having4. had been painting8. had been rainingBài 2 Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHow long ……………………………………….. before you crashed? you driveWhy were Maria’s eyes so red? ………………………………..? she cryThe road was covered with snow in the morning. ……….. all night? it snowHow long …………………………….. when you got up? you sleep……………………….. my wine? The bottle was nearly empty. you drinkHow long ………………………………… before you sat the exam? you reviseYour hands were covered with chocolate. ………… a cake? you makeHow many days ………. when they reached the port? Billy and Jackson sailKate knew all about it. ……………. to our conversation? she listenWhy were your trousers so dirty? ……….. on the ground? you sit“ “Đáp ánHow long had you been driving before you crashed?Had she been crying?Had it been snowing all night?How long had you been sleeping when you got up?Had you been drinking my wine?How long had you been revising before you sat the exam?Had you been making a cake?How many days had Billy and Jackson been sailing when they reached the port?Had she been listening to our conversation?Had you been sitting on the ground?Bài tập công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnVậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chi tiết nhất. Hi vọng thông qua những bài tập nhỏ này của AMA các bạn sẽ nắm vững dạng thì phức tạp này nhé! Câu bị động là câu thường nhấn mạnh đối tượng là người hoặc vật bị tác động bởi hành động bất kỳ. Vậy cụ thể công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Cách sử dụng câu bị động thì hiện tại hoàn thành như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé. 1. Tổng quan về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tương lai. Ví dụ My father has been a sales manager at company A for 7 years. Bố tôi đã làm giám đốc kinh doanh tại công ty A được 7 năm. She has been studying English for 2 years. Cô ấy đã học tiếng Anh được 2 năm. Hoặc dùng để đề cập đến một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp đi lặp lại cho đến thời điểm hiện tại. Ví dụ He has lied many times already. Anh ta đã nói dối nhiều lần rồi. My brother has read this book many times already. Anh trai tôi đã đọc sách này rất nhiều lần rồi. Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không rõ về thời gian cụ thể làm hành động đó. Ví dụ He has forgotten to close the door. He's coming back to check. Anh ta đã quên không đóng cửa nhà. Anh ta đang quay lại để kiểm tra. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là since, for, just, already, until now, lately, up to now, ever, never, this + time,... Ví dụ I have never seen such a good movie before. Tôi chưa từng xem bộ phim nào hay như vậy trước đây. I haven't seen my sister since 6 months ago. Tôi đã không gặp chị gái mình từ 6 tháng trước. Cấu trúc Khẳng định S + have/has + Vp2 + O Phủ định S + have/has not + Vp2 + O Nghi vấn Have/Has + S + Vp2 + O? Ví dụ I've known my boyfriend for 10 years now. Tôi đã quen bạn trai của tôi được 10 năm rồi. I have never met anyone with a leadership temperament, strong like her. Tôi chưa từng gặp ai có khí chất lãnh đạo, mạnh mẽ như cô ấy. I have lost my house key. I have to try to find it or else I have to be out in the street. Tôi đã làm mất chìa khóa nhà. Tôi phải cố gắng tìm nó nếu không tôi phải ở ngoài đường. Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành Xem thêm CÂU BỊ ĐỘNG PASSIVE VOICE ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH PRESENT PERFECT - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Cách sử dụng Cấu trúc câu bị động thường dùng để tập trung vào đối tượng tiếp nhận hành động đã diễn ra. Ví dụ Lan has washed the car for 1 hour. Lan đã rửa xe được 1 tiếng. =>> The car has been washes by Lan for 1 hour. My mother has cleaned my room. Mẹ tôi đã quét dọn phòng tôi. =>> My room has been cleaned by my mother. Nếu chủ thể S trong dạng bị động không được xác định và không đóng yếu tố quan trọng như someone, we, they, he, something, everybody, anything,... thì có thể lược bỏ. Ví dụ Someone has taken my backpack. Ai đó đã lấy chiếc balo của tôi. =>> My backpack has been taken We have fed the feral cat. Chúng tôi đã cho con mèo hoang ăn. =>> The feral cat has been fed Tuy nhiên, nếu chủ thể là No one hoặc nothing thì câu bị động sẽ được sử dụng ở dạng phủ định. Cấu trúc Khẳng định O + have/has + been + V PIII + by S Phủ định O + have/has not + been + V PIII + by S Nghi vấn Have/Has + O + been + V PIII + by S? Ví dụ Lan has cleaned the house Lan đã quét dọn nhà =>> The house has been cleaned by Lan. No one has done their homework since last week. Không ai làm bài tập từ tuần trước. =>> Their homework hasn’t been done since last week. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Xem thêm 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ MỚI NHẤT TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH 2. Bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Bài tập Bài tập 1 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. This 6-word poem __________ write by Linh. 2. The sausage __________ eat by my cat. 3. Many ornamental plants __________ pluck in my garden. 4. __________vehicle/repair yet? 5. Peter's __________not/break glass. 6. Recent __________deliver package. 7. Linh __________ not/invite to my birthday party. 8. A lot of people __________help by my mother. 9. __________lesson/do yet? The deadline is coming. 10. He __________already/interviewed for the position of homeroom teacher. 11. How __________ plan/make? 12. How many __________ play sports are there in the competition? 13. This teddy bear __________fix in Lan's shop. 14. The contract between them __________just/sign. 15. Movie ticket __________ not buy. 16. How many _______ speak languages ​​are there in the world? 17. Linh's bag __________ steal by the thief. 18. __________the presents/give for you? 19. These reports __________type for 5 hours. 20. The thief __________not catch by the police. Bài tập 2 Chuyển các câu sau sang dạng chủ động 1. The flowers in the garden have been watered. 2. That report has not been completed on time. 3. A new fried chicken shop has been opened by Linh. 4. How many novels have been read by you? 5. A new trailer for the movie "The Godfather" has been released by Tran Thanh. 6. This issue has not been agreed upon. 7. What questions have students been asked by the teacher? 8. Linh's house has been burned down by thieves. 9. Lan's dress has been found by her. 10. How many movies have been seen by him? Bài tập 3 Chuyển các câu sau sang dạng bị động 1. Lan has washed her new car. 2. Why have classmates insult Lan so much? 3. I have completed all my homework. 4. My dad hasn't watered the plants in a long time. 5. A thief has stolen all my family's savings. 6. Everyone has not turned off the air conditioner in the meeting room. 7. My manager has sold out of jewelry. 8. How many has she collected the stamps? 9. My sister has broken my favorite flower vase. 10. My mom has just lost her keys. Bài tập 4 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. HR __________invite my boyfriend to the interview. 2. I __________ never/watched the movie "The Godfather" before. 3. No one __________rents an apartment in Vinhomes. 4. __________he/phone mom yet? 5. How many cakes __________ you/make? Bài tập 5 Viết lại câu mà nghĩa không đổi 1. My mother has bought this bouquet of roses at Joie's. => This bouquet of roses ……………………………………….. 2. Our report has not been completed on time. => We ……………………………………………………………….. 3. My homework has not been done yet, tomorrow the teacher will check it. => I ………………………………………………………………… 4. She has never seen a Marvel movie before. => A Marvel movie ………………………………………………… 5. The employee has signed the contract. => The contract ………………… ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 Bài tập về câu bị động thì hiện tại hoàn thành Đáp án Bài tập 1 1. has been written 2. has been eaten 3. have been plucked 4. Has the vehicle been repaired? 5. has not been broken 6. has been delivered 7. have not been invited 8. have been helped 9. Has the lesson done 10. has already been interviewed 11. has the plan been made 12. have been played 13. has been fixed 14. has just been signed 15. has not been bought 16. have been spoken 17. has been stolen 18. Have the presents been given 19. have been typed 20. has not been caught Bài tập 2 1. I have watered the flowers in the garden 2. My brother has not completed that report on time 3. Linh has opened a new fried chicken shop 4. How many novels have I read? 5. Tran Thanh has released a new trailer for the movie "The Godfather" 6. I have not agreed upon this issue 7. What questions have the teacher asked students? 8. The thieves have burned down Linh's house 9. Lan has found her dress 10. How many movies has he seen? Bài tập 3 1. Lan’s new car has been washed 2. Why has Lan been insulted so much? 3. All my homework has been completed 4. The plants has not been watered in a long time 5. All my family’s savings have been stolen by a thief 6. The air conditioner in the meeting room has not been turned off 7. Jewelry has been sold out of by my manager 8. How many have the stamps been collected? 9. My favorite flower vase has been broken 10. My mother’s key has been lost Bài tập 4 1. has invited 2. have never watched 3. has rent 4. Has he phoned 5. have you made Bài tập 5 1. This bouquet of roses has been bought by my mother at Joie’s 2. We has not completed our report on time 3. I have not done my homework yet, tomorrow the teacher will check it. 4. A Marvel movie has never not been seen before 5. The contract has been signed by the employee Phía trên là toàn bộ về câu bị động thì hiện tại hoàn thành và bài tập để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình mỗi ngày nhé. Bạn chọn đáp án nào "was washed", "was wash", "wash" hay "were washed" cho câu "The dishes ________ by the host last evening". Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công thức Was/were Vp2. Trong khi câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được viết lại dưới dạng Was/were Động từ nguyên dạng; V-ing Động từ thêm đuôi -ing; Vp1 Động từ chia quá khứ; Vp2 Động từ phân từ 2S Chủ ngữ, O Tân ngữ. Nếu S là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone... thì không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Quá khứ đơn Câu khẳng định S + Vp1+ O => O + was/ were + Vp2.... by S Ví dụ She S wrote Vp1 a letter O yesterday. => A letter was written yesterday. Câu phủ định S + didn’t V+ O => O + wasn’t / weren’t Vp2... by S Ví dụ The girls S didn’t buy didn't V new books O last week. => New books weren’t bought by the girls last week. Câu hỏi Did + S + V + O...? => Was/ Were + O + Vp2...? Ví dụ Did Na S draw V pictures O yesterday morning? => Were pictures drawn by Na yesterday morning? Quá khứ tiếp diễn Câu khẳng định S + was/were + V-ing+ O. => O + was/were + being Vp2. Ví dụ I S was reading was V-ing books O at 7 o’clock yesterday morning. => Books were being read at 7 o’clock yesterday morning. Câu phủ định S + wasn’t/weren’t + V-ing + O. => O + wasn’t/weren’t + being Vp2. Ví dụ They S weren’t breaking weren't V-ing television O at 9 o’clock last night. => Television wasn’t being broken at 9 o’clock last night. Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O...? Was/Were + O + being Vp2...? Ví dụ Were they S decorating V-ing their house O at 11 yesterday? => Was their house being decorated at yesterday? Bài tập thực hànhĐinh Thị Thái HàPhân biệt cách dùng các từ chỉ vị trí Các từ tiếng Anh thể hiện sự sai sót Các giới từ đi cùng 'Run' Trong tiếng Anh, câu bị động là cấu trúc câu gắn liền với 12 thì căn bản. Hôm nay, ELSA Speak sẽ giúp bạn ôn tập phần kiến thức câu bị động hiện tại tiếp diễn kèm theo bài tập vận dụng chi tiết. Thể bị động Passive voice là gì? Thể bị động là thể dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Công thức chung của thể bị động là S + to be + V3/ed Ví dụ English is learned by us every day. Tiếng Anh được chúng tôi học mỗi ngày The football match is being watched by Jack. Trận đấu bóng đá đang được xem bởi Jack Công thức và cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn 1. Công thức bị động hiện tại tiếp diễn Thể Câu chủ động Câu bị động Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3 + by OVí dụMy mother is making tea.→ Mẹ tôi đang pha is being made by my mother.→ Trà đang được mẹ tôi địnhS + am/is/are + not + V-ing + OS + am/is/are + not + being + V3 + by OVí dụMy mother is not making tea.→ Mẹ tôi không pha is not being made by my mother.→ Trà không phải do mẹ tôi vấnAm/Is/Are + S + V-ing + O?Am/Is/Are + S + being + V3 + by O?Ví dụIs your mother making tea?→ Mẹ bạn đang pha trà phải không?Is tea being made by your mother?→ Trà được pha bởi mẹ bạn phải không? 2. Cách dùng bị động hiện tại tiếp diễn Trong tiếng Anh, câu bị động thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng trong 2 trường hợp 1. Khi muốn nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động thay vì hành động hay chủ ngữ. Ví dụ Chủ động Bị động Jack is repairing a car. Jack đang sửa chiếc xe ô tô→ Nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động là “Jack”A car is being repaired by Jack. Một chiếc xe đang được sửa bởi Jack→ Nhấn mạnh đối tượng bị tác động là “ A car” 2. Khi muốn chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng hoặc không muốn đề cập. Ví dụ Chủ độngBị độngHackers are taking our company’s important data. Tin tặc đang lấy mất dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi.→ Đối tượng lấy cắp dữ liệu đã được xác định là tin company’s important data is being taken. Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.→ Vẫn chưa xác định được ai đã lấy cắp dữ liệu của công ty. Có thể bạn quan tâm Câu bị động hiện tại đơn Bài tập bị động hiện tại tiếp diễn [có đáp án] Bài 1 Chọn đáp án đúng 1. The novel __________ by was readingB. is readingC. was readD. is read2. The classroom __________ by the students is cleanedB. is cleanC. cleanD. is being cleaned3. The traffic lights _________ off every night, they work all day and aren’t turnedB. aren’t turningC. isn’t turnedD. isn’t turning4. Newspapers __________ much by the old at this is being readB. is readingC. are being readD. reading5. That girl _________ her silk skirt by hand now because she is afraid of tearing is washedB. was washC. are washingD. is washing6. My sister ______ cakes at the moment in the bakesB. is bakingC. is bakeD. bake7. ________ Unit 2 __________ by all students at the moment?A. Are/being learnedB. Is/being learnC. Is/being learnedD. Are/being learn8. _____ classrooms always _________ by on-duty people?A. Is/sweptB. Are/sweepingC. Is/sweepingD. Are/swept9. The wool scarf _________ by her is being knittedB. knittedC. is knittingD. knit10. The ring _________ by is being wornB. is wearingC. woreD. wearing Bài 2 Chuyển thành câu bị động tiếp diễn 1. The boy is singing a new song. → _______________________________ 2. Mr. Jack and his daughter are flying a kite at this time. → _______________________________ 3. My son is making a snowman. → _______________________________ 4. The waiter is serving three dinners at this time. → _______________________________ 5. My brother is reading a novel now. → _______________________________ 6. We are selling paintings now. → _______________________________ 7. The cat is drinking some milk. → _______________________________ 8. My father is washing the car. → _______________________________ 9. Santa Claus is carrying a big bag of presents on his back. → _______________________________ 10. John is throwing the ball into the basket. → _______________________________ Đáp án Bài 1 1. B2. D3. A4. C5. D6. B7. C8. D9. A10. A Bài 2 1. A new song is being sung by the boy. 2. A kite is being flown by Mr. Jack and his daughter at this time. 3. A snowman is being made by my son. 4. Three dinners are being served by the waiter at this time. 5. A novel is being read by my brother now. 6. Paintings are being sold by us now. 7. Some milk is being drunk by the cat. 8. The car is being washed by my father. 9. A big bag of presents is being carried by Santa Claus on his back. 10. The ball is being thrown by John into the basket. Xem thêm 100 bài tập câu bị động Qua bài viết này, hy vọng rằng bạn sẽ nắm vững hơn phần kiến thức bị động thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Để thành thạo hơn, bạn cần rèn luyện bằng cách làm bài tập và sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Ngoài ra, bạn đừng quên học tiếng Anh giao tiếp cùng ELSA Speak mỗi ngày để phát âm chuẩn quốc tế nhé. Công nghệ của ELSA Speak sẽ giúp bạn phát hiện lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách đặt lưỡi, nhả hơi sao cho đúng nhất. Hơn 290 chủ đề, bài học bổ ích tại ELSA Speak đang chờ bạn khám phá. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay! Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. “Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.” Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ ngữ là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires? - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sent his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S' Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O' Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S' + V' + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S' + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ - He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ - I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống - Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair .............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type ..................her paper. 3. We got our house paint .................. last week. 4. Dr Byrd is having the students write ................... a composition. 5. Mark got his transcripts send................... to the university. 6. Maria is having her hair cut ......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car? V. Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked. 3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. write NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC “SO, SO … THAT….” ĐẦY ĐỦ NHẤT TRONG TIẾNG ANH CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn